Bìm bịp là gì? Các công bố khoa học về Bìm bịp

Bìm bịp là một thuật ngữ trong lĩnh vực ma thuật, đặc biệt được sử dụng trong nghệ thuật biểu diễn, phim ảnh và truyền hình. Bìm bịp được hiểu là những hiệu ứng...

Bìm bịp là một thuật ngữ trong lĩnh vực ma thuật, đặc biệt được sử dụng trong nghệ thuật biểu diễn, phim ảnh và truyền hình. Bìm bịp được hiểu là những hiệu ứng hoặc triệu chứng gây ngạc nhiên, không thể giải thích được bằng các phương pháp thông thường. Nó thường đề cập đến những hiện tượng ma thuật, "thần bí" mà người ta không thể hiểu hoặc lý giải bằng cách thông thường.
Bìm bịp là một thuật ngữ tiếng Việt được sử dụng để mô tả những hiện tượng có tính chất ma thuật, bí ẩn và không thể giải thích được bằng các phương pháp khoa học thông thường. Trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, bìm bịp thường được sử dụng để tạo ra những hiệu ứng gây ngạc nhiên, kỳ lạ hoặc không thể giải thích bởi khán giả.

Trong lĩnh vực truyền hình và phim ảnh, bìm bịp thường được sử dụng để tạo ra những hiệu ứng đặc biệt, như làm biến mất một đối tượng trong không khí, tự động di chuyển các vật thể, tạo ra ánh sáng kỳ lạ hoặc tạo ra các hiện tượng siêu nhiên. Những hiệu ứng này thường được tạo ra bằng cách sử dụng các phương pháp kỹ thuật, trang bị và sự tư duy sáng tạo của các đạo diễn, nhà sản xuất và nhóm làm phim.

Tuy nhiên, bìm bịp cũng có thể được sử dụng trong một ngữ cảnh tiêu cực khi nhóm và cá nhân không đứng đắn thông qua việc sử dụng các kỹ thuật lừa đảo, chiêu trò và gian lận để gây ngạc nhiên hoặc lừa dối người khác.

Mặc dù tồn tại nhiều phương pháp và công nghệ để tạo ra các hiệu ứng bìm bịp, nhưng bí mật vẫn là một phần quan trọng trong việc thành công. Sự kỳ diệu và bất thường của các hiệu ứng bìm bịp là điểm mấu chốt để thu hút sự chú ý và tạo ra sự tò mò của khán giả.
Trong nghệ thuật biểu diễn, bìm bịp được sử dụng để tạo ra những hiệu ứng có tính ma thuật, như biến mất đột ngột của một vật thể, xuất hiện đột ngột của một vật thể, hoặc di chuyển đồ vật một cách vô hình. Đây là những hiệu ứng tạo ra sự ngạc nhiên và kỳ bí cho khán giả.

Ví dụ, trong một màn biểu diễn, người biểu diễn có thể biến mất đột ngột trước mắt khán giả mà không có bất kỳ giải thích nào. Người biểu diễn có thể sử dụng các kỹ thuật như dùng màn kỳ diệu, ánh sáng, hoặc sử dụng trang bị giúp tạo ra hiệu ứng này. Một ví dụ khác là khi một đồ vật tự động di chuyển mà không có lực nào cưỡng ép. Để tạo ra hiệu ứng như vậy, người biểu diễn có thể sử dụng các dụng cụ như dây kéo ẩn, nam châm, hoặc các thiết bị điều khiển từ xa.

Trong lĩnh vực truyền hình và phim ảnh, bìm bịp được sử dụng để tạo ra những hiệu ứng đặc biệt và hấp dẫn. Các nhà làm phim có thể sử dụng các phương pháp như kỹ xảo đồ hoạ, trang bị đặc biệt, sử dụng green screen (màn xanh) hoặc một loạt các kỹ thuật hiện đại để tạo ra hiệu ứng ma thuật mà không thể giải thích bằng cách thông thường.

Tuy nhiên, bìm bịp không chỉ có thể áp dụng trong lĩnh vực biểu diễn và truyền hình, mà còn có thể được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, một người có thể sử dụng bìm bịp để "biến mất" một đồ vật trong lòng bàn tay hay thực hiện các triết lý "đèn chập chờn" để tạo ra hiện tượng tỏa sáng hoặc mất đi một cách bất ngờ.

Tóm lại, bìm bịp là một thuật ngữ để chỉ những hiện tượng ma thuật, kỳ bí, không thể giải thích bằng cách thông thường, và được sử dụng trong nghệ thuật biểu diễn, truyền hình, phim ảnh và thậm chí trong cuộc sống hàng ngày.

Danh sách công bố khoa học về chủ đề "bìm bịp":

Homo- and heterobimetallic complexes containing 2,2′-bipyrimidine
Inorganica Chimica Acta - Tập 75 - Trang 131-133 - 1983
Bimodal character of the Late Paleozoic glaciations in Argentina and bipolarity of climatic changes
Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology - Tập 298 - Trang 101-111 - 2010
Tổng hợp, cấu trúc tinh thể và tính chất từ tính của các phức hợp trinuclear Cr 2 III MnII không đồng vị kết nối cầu cyanide dựa trên khối cấu trúc cis-dicyanidemetalate [Cr(2,2'-bipy)2(CN)2]ClO4 Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 42 - Trang 451-457 - 2017
Một khối cấu trúc [Cr(2,2′-bipy)2(CN)2]ClO4 (1) có đặc điểm cấu trúc cis-dicyanidemetalate và hai phức hợp đơn phân tử bảy phối trí macrocyclic mangan(II) đã được sử dụng để lắp ráp hai phức hợp CrIII–MnIII không đồng vị kết nối cầu cyanide: {[Mn(L1)][Cr(2,2′-bipy)2(CN)2]2}{ClO4}4·H2O (2) và {[Mn(L2)][Cr(2,2′-bipy)2(CN)2]2}{ClO4}4·2H2O (3) (L1 = 2,13-dimethyl-3,6,9,12,18-pentaazabicyclo[12.3.1]octadeca-1(18),2,12,14,16-pentaene, L2 = 2,13-dimethyl-6,9-dioxa-3,12,18-triazabicyclo[12.3.1]octadeca-1(18),2,12,14,16-pentaene). Phân tích nhiễu xạ tia X đơn tinh thể cho thấy 2 và 3 có các cấu trúc trinuclear cationic Cr2Mn giống nhau với các anion ClO4− tự do để cân bằng, trong đó tiền chất cyanide hoạt động như một phối tử đơn răng để kết nối các đơn vị mangan(II) macrocyclic. Hình học phối trí của các tâm mangan(II) trong hai phức hợp là hơi bị biến dạng ngũ giác-lập phương, với hai nguyên tử nitơ của cyanide ở các vị trí trans và các tổ hợp cho N5 hoặc N3O2 trong mặt phẳng xích đạo được cung cấp bởi phối tử macrocyclic. Nghiên cứu về các tính chất từ tính cho thấy sự tương tác từ tính phản tương tác giữa các tâm Cr(III) và Mn(II) được kết nối cầu cyanide. Phân tích khớp nối từ tính tốt nhất dẫn đến các hằng số ghép từ J = −1.15 và −1.08 cm−1 cho các phức hợp 2 và 3, lần lượt.
#constituent structure #manganese(II) complexes #cyanide-bridged #antiferromagnetic coupling #magnetic properties #single-crystal X-ray diffraction #coordination geometry #pentagonal-bipyramidal geometry #macrocyclic ligand #heterometallic triangles #CrIII–MnIII complexes
Tổng hợp và phản ứng của các phức chất carbonyl bimetallic nhóm 6 chứa ligand bipyridine Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 40 - Trang 131-135 - 2014
Việc xử lý M(CO)5(THF) trung gian với 4,4′-bipyridine đã sản sinh ra các phức chất bimetallic (μ-bpy)[M(CO)5]2 (M = Cr (1), Mo (2), W (3); bpy = 4,4′-bipyridine). Các phức chất này đã được xác định dựa trên các tần số kéo dài carbonyl và phân tích nguyên tố. Các phức chất 1–3 phản ứng nhiệt với P(OiPr)3 để tạo ra M(CO)5(P(OiPr)3) như sản phẩm cuối cùng của phản ứng. Một nghiên cứu động học nhiệt của các phản ứng thay thế ligand của 1–3 với P(OiPr)3 trong điều kiện phản ứng giả bậc nhất ở các nhiệt độ khác nhau đã được thực hiện trong dung dịch chlorobenzene. Các kết quả gợi ý rằng cơ chế phản ứng liên quan đến hai bước liên tiếp, cả hai đều tạo ra M(CO)5 trung gian, và sau đó phản ứng với nucleophile P(OiPr)3 để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Được ghi nhận rằng bước đầu tiên, được điều khiển bởi k₁, xảy ra quá nhanh nên không thể theo dõi bằng các phương pháp thông thường, trong khi bước thứ hai, được điều khiển bởi k₃, là đủ chậm. Các hằng số tốc độ ở các nhiệt độ khác nhau và các tham số kích hoạt ΔΗ# và ΔS# cho bước chậm sau đã được xác định và được thảo luận.
#bimetallic complexes #carbonyl complexes #bipyridine ligands #ligand substitution reactions #thermal kinetics
ĐẶC TẢ CẤU TRÚC POLYMER PHỐI HỢP HETEROBIMETAL Ni(II)–Eu(III)-SALAMO-BIPYRIDINE TỰ TỔNG HỢP: TỔNG HỢP, TÍNH CHẤT QUANG VẬT LÝ VÀ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 61 - Trang 1155-1166 - 2020
Một polymer phối hợp heterobimetal [Ni(II)–Eu(III)] dạng salamo tự tổng hợp, $$^1_\infty$$ [Ni(L)Eu(NO3)3(4,4′-bipy)], được tổng hợp thành công thông qua phản ứng một nồi của một ligand hexadentate đối xứng dạng salamo (H2L = 6,6′-dimethoxy-2,2′-[1,2-ethylenedioxybis(nitrilomethylidyne)]diphenol), Ni(OAc)2·4H2O, Eu(NO3)3·6H2O, và 4,4′-bipy. Polymer phối hợp được tạo thành từ phản ứng theo tỷ lệ 1:1:1:1 và được đặc trưng hóa thông qua phân tích nguyên tố, phổ hấp thụ IR và UV-Vis, cũng như nhiễu xạ tia X trên tinh thể đơn. Polymer mới được tổng hợp hình thành từ các đơn vị heterobimetallic [Ni(II)(L)Eu(III)] kết nối bởi ligand exodentate 4,4′-bipy có chứa các nguyên tử nitơ. Đồng thời, liên kết hydrogen, xếp chồng π⋯π và tương tác C–H⋯π đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của polymer phối hợp. Về hoạt tính kháng khuẩn, polymer khi hoà tan trong DMF biểu thị khả năng kháng khuẩn tốt đối với vi khuẩn Staphylococcus aureus.
Tổng số: 35   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4